Một con lắc đơn dao động với biên độ góc là 600 ở nơi có gia tốc trọng lực bằng 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí cân bằng là 4m/s. Tính độ dài của dây treo con lắc.
A. 0,8m B. 1m C. 1,6m D. 3,2m
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường 9,86 m / s 2 . Tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 6,28 cm/s và thời gian đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc bằng nửa biên độ góc là là 1/6 s. Chiều dài của dây treo con lắc và biên độ dài lần lượt là
A. 0,8 m và 0,1 m
B. 0,2 m và 0,1 m
C. 1 m và 2 cm
D. 1 m và 1,5 m
Con lắc đơn dao động tại nơi có g = 10m/s^2 với biên độ góc 0,1 rad. Khi qua vị trí cân bằng con lắc có vận tốc 50cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là?
Ở VTCB: \(\left|v\right|=\sqrt{2gl\left(cos\alpha-cos\alpha_0\right)}=\sqrt{2gl\left(1-cos\alpha_0\right)}\)
\(\Rightarrow l=2,5m\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 0,2 m.
C. 1,6 m.
D. 1,0 m.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/ s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m
B. 0,2 m
C. 1,6 m
D. 1,0 m
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 1,0 m.
C. 1,6 m.
D. 0,2 m.
Đáp án C
+ Từ hệ thức độc lập thời gian giữa li độ dài và vận tốc:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 , một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động với biên độ góc 60 0 . Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30 0 , gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn là
A. 1232 c m / s 2
B. 500 c m / s 2
C. 732 c m / s 2
D. 887 c m / s 2
Đáp án D
Dao động của con lắc lò xo là chuyển động tịnh tiến nên nó chỉ có gia tốc tiếp tuyến. Dao động của con lắc đơn vừa có gia tốc tiếp tuyến vừa có gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng tâm) nên gia tốc toàn phần là tổng hợp của hai gia tốc nói trên:
10. Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l = 0,3( m), vật treo có khối lượng 0,1 kg. Con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi vật dao động qua vị trí cân bằng thì lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn 1N. Tính tốc độ của vật dao động khi qua vị trí lực căng dây có độ lơn gấp đôi độ lớn lực căng dây cực tiểu. A. 0,5 m/s B. 2 m/s C. 1,4 m/s D. 1m/s
Ta có :
Lực căng dây cực đại :
$R_{max} = mg(3 - 2.cos\ α_o)$
Tại vị trí cân bằng :
$R_{max} - P = mg(3 - 2.cos\ α_o) - mg = 1$
$⇔ α_o = \dfrac{π}{3}$
Mặt khác :
$mg(3cos\ α - 2.cos\ α_o) = 2R_{min} = 2.mg.cos\ α_o = 1$
Suy ra $cos α = \dfrac{2}{3}$
Suy ra :
\(\left|v\right|=\sqrt{2gl\left(cos\text{α}-cos\text{α}_o\right)}=\sqrt{2.10.0,3.\left(\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}\right)}=1\)(m/s)
Từ vị trí đứng yên cân bằng, truyền cho vật nhỏ của một con lắc đơn một vận tốc 157 cm/s theo phương ngang thì thấy con lắc dao động với biên độ góc 0,52 rad. Biết gia tốc rơi tự do là 9,8 m / s 2 . Bỏ qua mọi lực cản. Dây treo con lắc có chiều dài bằng:
A. 190,28 cm.
B. 46,51 cm.
C. 93,02 cm
D. 95,14 cm
Từ vị trí đứng yên cân bằng, truyền cho vật nhỏ của một con lắc đơn một vận tốc 157 cm/s theo phương ngang thì thấy con lắc dao động với biên độ góc 0,52 rad. Biết gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Dây treo con lắc có chiều dài bằng:
A. 190,28 cm.
B. 46,51 cm.
C. 93,02 cm.
D. 95,14 cm.
Đáp án D
+ Vận tốc truyền cho con lắc ban đầu chính bằng vận tốc cực đại trong quá trình dao động:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 1,0 m.
C. 1,6 m.
D. 0,2 m.
Từ hệ thức độc lập thời gian giữa li độ dài và vận tốc:
Đáp án C